Dữ liệu zero, bên thứ nhất, thứ hai và thứ ba là gì?

thumbnail banner data

Table of Contents

Một trong những lợi ích nổi bật của tiếp thị trực tuyến là khả năng theo dõi, phân tích và hiểu được khách hàng cũng như cách họ phản hồi với sản phẩm của bạn. Tất cả thông tin này được gọi là “dữ liệu”, và khi bạn đang nghiên cứu kỹ càng việc thu thập dữ liệu trong hành trình tiếp thị trực tuyến, có thể bạn đã gặp các thuật ngữ “dữ liệu zero”, “dữ liệu bên thứ nhất”, “dữ liệu bên thứ hai” và “dữ liệu bên thứ ba”. Chúng là gì và tại sao bạn cần phải biết sự khác biệt giữa chúng? Cùng Ematic Solutions tìm hiểu thêm về dữ liệu zero, bên thứ nhất, thứ hai và thứ ba trong bài viết này nhé!

1. Dữ liệu Zero và bên thứ nhất

dữ liệu zero và thứ nhất

Hình 1. Dữ liệu zeo và bên thứ nhất là thuật ngữ thường hay gặp

Dữ liệu zero và bên thứ nhất được xem là những tài sản quý giá nhất cho doanh nghiệp, vì chúng được chính bạn sở hữu. Trong khi dữ liệu zero là thông tin được cung cấp trực tiếp bởi khách hàng, dữ liệu bên thứ nhất lại được thu thập tự động qua tương tác của khách hàng với doanh nghiệp.

1.1 Dữ liệu Zero

Dữ liệu zero thường là những dữ liệu khách hàng của bạn sẵn sàng cung cấp nhằm đổi lại một trải nghiệm cá nhân hoá tuyệt vời hơn, cập nhật hữu ích, hoặc, trong một vài trường hợp, nhận khách hàng có thể nhận được những ưu đãi hấp dẫn trong tương lai.

Nguồn thu thập dữ liệu Zero:

  • Phiếu khảo sát hoặc đăng ký.
  • Email/bản tin điện tử.
  • Chatbot.
  • Mạng xã hội (Instagram, Facebook, LinkedIn).

Ví dụ về dữ liệu zero:

  • Nhóm tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân.
  • Sản phẩm/dịch vụ yêu thích.
  • Nhận xét đánh giá.
  • Sở thích cá nhân (hoạt động, dòng nhạc ưa thích).

collect zero-party data

Hình 2. Dữ liệu Zero thường được thu thập dưới dạng các thông tin  trên

1.2 Dữ liệu Bên Thứ Nhất

Dữ liệu bên thứ nhất thu thập tự động qua hành vi của khách hàng trên nền tảng của doanh nghiệp. Chúng ta có thể nhận thấy một vài điểm tương đồng nhưng vẫn có những khác biệt rõ ràng. Dữ liệu thu được vẫn dựa trên sự cho phép của khách hàng nhưng là qua những tương tác như lượt ghé thăm trang web, mua hay đăng ký dịch vụ. Điều này có nghĩa là bạn không chủ động yêu cầu thông tin từ khách hàng mà thu thập tự động khi họ thực hiện hành động bất kỳ trên nền tảng của bạn

Nguồn thu thập:

  • Trang web (lượt ghé thăm, tương tác, hành vi).
  • Lịch sử mua hàng.
  • Thông tin liên lạc (email, số điện thoại).

Ví dụ về dữ liệu bên thứ nhất:

  • Nhóm tuổi, địa chỉ.
  • Lịch sử mua hàng.
  • Hành vi trên trang web (thời gian dùng, trang đã xem).

1.3 Ưu và nhược điểm của dữ liệu Zero và dữ liệu bên thứ nhất

Loại dữ liệu Ưu điểm Nhược điểm
Dữ liệu Zero Tính chính xác cao: Khách hàng cung cấp thông tin tự nguyện.

Cá nhân hoá sâu: Dữ liệu chi tiết giúp tạo trải nghiệm độc đáo.

Xây dựng mối quan hệ: Tăng niềm tin và gắn kết với khách hàng.

Phụ thuộc vào sự tự nguyện: Không phải khách hàng nào cũng sẵn sàng cung cấp thông tin.

Yêu cầu chiến lược thu hút: Cần ưu đãi hấp dẫn để khách hàng chia sẻ.

Dữ liệu bên thứ nhất Chi phí thấp: Thu thập trực tiếp, không tốn phí mua dữ liệu.

Độ tin cậy cao: Thông tin chính xác từ hệ thống của doanh nghiệp.

Bảo mật tốt hơn: Dễ kiểm soát và tuân thủ quy định quyền riêng tư.

Phụ thuộc vào sự tự nguyện: Không phải khách hàng nào cũng sẵn sàng cung cấp thông tin.

Yêu cầu chiến lược thu hút: Cần ưu đãi hấp dẫn để khách hàng chia sẻ.

Vì cả hai loại dữ liệu zero và dữ liệu bên thứ nhất đều là thông tin nhận được trực tiếp từ khách hàng của bạn nên dữ liệu này được đánh giá cao về mức độ chính xác và có thể được sử dụng để tối ưu hóa sản phẩm và chiến dịch quảng cáo của bạn. Dưới đây là một số cách mà dữ liệu zero và first-party được sử dụng hiệu quả:

nhân hoá: Dữ liệu zero và bên thứ nhất có thể được sử dụng để cá nhân hóa trải nghiệm cho từng cá nhân. Ví dụ như các thông tin như sở thích, thói quen hay mối bận tâm được chia sẻ một cách tình nguyện sẽ là lựa chọn hợp lý để đưa ra những gợi ý và chỉnh sửa nội dung theo như cầu và hứng thú của riêng khách hàng.

Phân đoạn: Thông tin đa dạng còn có thể dùng để phân loại khách hàng thành những nhóm khác nhau, cho phép các marketers tùy chỉnh thông điệp họ truyền tải và dịch vụ cho phân đoạn cụ thể, hỗ trợ chiến dịch marketing của doanh nghiệp hiệu quả hơn.

Cải thiện sự riêng tư: Vì dữ liệu được cung cấp tự nguyện bởi các cá nhân, điều này có thể giúp tạo niềm tin với khách hàng và cải thiện sự riêng tư bằng cách tránh thu thập thông tin nhạy cảm mà không có sự đồng ý của họ. Điều này cũng phù hợp với quan điểm về việc thu thập dữ liệu của GDPR và CCPA.

Thấu hiểu khách hàng hơn: Bằng việc thu thập dữ liệu zero và bên thứ nhất, các nhà tiếp thị có thể có một sự hiểu biết sâu sắc hơn về khách hàng của họ, bao gồm động cơ, sở thích và điểm đau của khách hàng. Điều này có thể giúp cung cấp thông tin cho việc phát triển sản phẩm, chiến lược tiếp thị và  gia tăng mức độ tương tác của khách hàng nói chung.

2. Dữ liệu bên thứ hai

Dữ liệu bên thứ hai

Hình 3. Dữ liệu bên thứ hai cũng tương tự bên thứ nhất

Dữ liệu bên thứ hai được hiểu đơn giản là dữ liệu bên thứ nhất của một công ty khác. Các doanh nghiệp và thương hiệu thường hợp tác với nhau, có nghĩa là họ trao đổi thông tin khách hàng của mình với đối tác. Vậy nên loại thông tin bạn thu thập được như dữ liệu bên thứ hai cũng giống với dữ liệu bên thứ nhất

2.1 Ví dụ về dữ liệu bên thứ hai

  • Nhóm tuổi, sở thích.
  • Thông tin nhân khẩu học
  • Lịch sử mua hàng.
  • Hành vi trên trang web

2.2 Ưu và nhược điểm của dữ liệu bên thứ hai

Loại dữ liệu Ưu điểm Nhược điểm
Dữ liệu Bên Thứ Hai Tăng tiếp cận: Thu hút khách hàng mới.

Tiết kiệm chi phí: Hợp tác để giảm chi phí nghiên cứu.

Hiểu biết sâu hơn: Cung cấp thông tin bổ sung.

Nhắm mục tiêu hiệu quả: Tối ưu hoá tiếp thị.

Phụ thuộc đối tác: Chất lượng dữ liệu phụ thuộc vào nguồn cung cấp.

Rủi ro bảo mật: Cần đảm bảo tính minh bạch khi chia sẻ dữ liệu.

Việc sở hữu dữ liệu bên thứ hai thường được đánh giá cao, đặc biệt là khi đối tác của bạn đang cung cấp một sản phẩm hay dịch vụ nào đó tương thích với bạn. Ví dụ, khi Nike hợp tác với Apple để truyền thông cho lối sống khuyến khích việc vận động, hoặc Starbucks và Spotify bắt tay bởi yếu tố quan trọng của một quán cà phê là sự cộng hưởng từ âm nhạc. Dữ liệu bên thứ hai cũng góp phần xây dựng những chiến dịch thú vị, sáng tạo và mở ra những cơ hội mới cho tệp khách hàng và kho dữ liệu hiện tại của bạn, chẳng hạn như: 

Tăng lượt tiếp cận: Dữ liệu bên thứ hai có thể hỗ trợ bạn tiếp cận khách hàng mới chưa từng được tương tác trước đây. Ví dụ, nếu doanh nghiệp của bạn thuộc nhóm B2B, hợp tác với doanh nghiệp khác với khách hàng mục tiêu tương đồng sẽ hỗ trợ bạn chạm đến họ dễ dàng hơn.

Tiết kiệm chi phí: Việc lấy dữ liệu từ bên thứ hai sẽ tiết kiệm chi phí hơn so với việc doanh nghiệp tự thu thập dữ liệu. Ví dụ, chi phí để mở rộng nền tảng khách hàng ở thị trường mới sẽ giảm đáng kể khi hợp tác với doanh nghiệp địa phương, bởi họ có thể hỗ trợ bạn tiếp cận với dữ liệu khách hàng quý giá mà không cần đầu tư chi phí đắt đỏ vào nghiên cứu thị trường.

Thấu hiểu khách hàng sâu sắc hơn: Bằng việc tiếp cận với những dữ liệu từ tổ chức khác, marketers có thể thu được những thông tin mới và sâu sắc hơn về khách hàng, và từ cơ sở đó đưa ra những quyết định hợp lý.

Nhắm mục tiêu hiệu quả hơn: Dữ liệu bên thứ hai có thể cung cấp thông tin chính xác và liên quan hơn cho việc nhắm mục tiêu và cá nhân hóa, dẫn đến cải thiện kết quả tiếp thị.

3. Dữ liệu bên thứ ba

Dữ liệu bên thứ ba

Dữ liệu bên thứ ba là dữ liệu thu thập được từ công ty hay tổ chức không có mối liên hệ trực tiếp với doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn. Loại dữ liệu này khác biệt nhất so với thông tin có sự đồng thuận của khách hàng (hoặc khách hàng trong tương lai) đề cập ở trên, và dữ liệu này thường được thu thập bởi những nhà cung cấp bên thứ ba khi họ thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau ví dụ như cookies, nền tảng mạng xã hội hay hồ sơ công khai và bán nó cho những doanh nghiệp đang có mục đích quảng cáo và tiếp thị.

3.1 Ví dụ về dữ liệu bên thứ ba

  • Nhân khẩu học, ví dụ như tuổi, thu nhập hay trình độ học vấn, được cung cấp bởi những công ty nghiên cứu thị trường.
  • Địa điểm (toạ độ GPS và dữ liệu thời gian thực, được thu thập từ những ứng dụng điện thoại)
  • Dữ liệu hành vi (lịch sử duyệt web và mua hàng, được thu thập từ công cụ theo dõi trực tuyến và mạng lưới quảng cáo)
  • Nền tảng mạng xã hội thu thập thông tin như bài đăng, lượt thích và người theo dõi.

Doanh nghiệp có thể mua lại những hồ sơ trên từ các công ty khác hay mạng lưới quảng cáo và sử dụng chúng làm căn cứ để xây dựng quảng cáo với mục tiêu tiến gần hơn đến bất kỳ nhóm khách hàng đang truy cập trực tuyến.

Nhìn thoáng qua, đây có thể là chiến lược ăn tiền để phủ được nhóm đối tượng rộng hơn. Tuy nhiên, bởi những dữ liệu này thu được từ nhiều nguồn khác nhau và vì vậy, chúng quá chung chung và khó để đưa ra những thông tin giá trị.

Hơn nữa, bởi vì khách hàng thường không biết về việc thu thập thông tin này, quảng cáo hiển thị đến họ dựa trên nguồn thông tin từ bên thứ ba có thể khiến họ cảm thấy bị xâm phạm quyền riêng tư cá nhân.

3.2 Ưu và nhược điểm của dữ liệu bên thứ ba

Loại dữ liệu Ưu điểm Nhược điểm
Dữ liệu bên thứ ba Mở rộng phạm vi: Tiếp cận khách hàng mới và chưa tương tác.

Đa dạng dữ liệu: Cung cấp thông tin tổng quan thị trường.

Nhanh chóng: Có sẵn để sử dụng ngay.

Thiếu minh bạch: Khó xác minh nguồn gốc và độ chính xác.

Chi phí cao: Phải mua từ các nhà cung cấp.

Giảm hiệu quả: Ngày càng bị hạn chế bởi quy định quyền riêng tư.

Nhờ vào dữ liệu bên thứ ba, bạn sẽ có thể nhắm đến đối tượng là khách hàng hoàn toàn chưa biết gì về bạn. Điều này sẽ giúp nâng cao độ nhận diện thương hiệu và lôi kéo khách hàng chưa xuất hiện trong tệp dữ liệu hiện tại của bạn.

Tuy nhiên, bởi nhiều người dùng không nhận thức được cách thông tin của họ bị khai thác, khả năng cao là họ sẽ cảm thấy không tin tưởng và có cái nhìn tiêu cực đối với thương hiệu của bạn.

4. So sánh các loại dữ liệu

Dữ liệu Zero-Party Dữ liệu Bên Thứ Nhất  Dữ liệu Bên Thứ Hai Dữ liệu Bên Thứ Ba
Quan hệ trực tiếp với khách hàng Quan hệ trực tiếp với khách hàng Quan hệ gián tiếp với khách hàng Quan hệ gián tiếp với khách hàng
Thu thập với sự đồng ý Thu thập với sự đồng ý Thu thập với sự đồng ý Không rõ có sự đồng ý hay không (tùy thuộc vào nhà cung cấp dữ liệu)
Dữ liệu cá nhân Dữ liệu cá nhân Dữ liệu cá nhân Dữ liệu tổng hợp
Độ chính xác và đáng tin cậy cao Độ chính xác và đáng tin cậy cao Độ chính xác và đáng tin cậy cao Độ chính xác và đáng tin cậy thấp
Không chia sẻ Không chia sẻ Chia sẻ với các đối tác đáng tin cậy Chia sẻ với nhiều công ty
Ví du:

Nhân khẩu học

Đánh giá/nhận xét

Sở thích cá nhân

Sản phẩm yêu thích

Ví dụ:

Email khách hàng

Số điện thoại

Lịch sử mua sắm

Lịch sử hỗ trợ

Thông tin chương trình khách hàng thân thiết

Ví dụ:

Hoạt động trên website

Hồ sơ mạng xã hội

Phản hồi khách hàng

Khảo sát khách hàng

Ví dụ:

Thu nhập

Tuổi

Trình độ học vấn

Các website đã truy cập

Câu trả lời khảo sát

Việc thu thập dữ liệu và sử dụng chúng để định hình chiến lược marketing của bạn có thể mất rất nhiều thời gian và nỗ lực; tuy nhiên, đó không phải là vấn đề khi có một chút trợ giúp. Ematic Solutions đã xây dựng được chuyên môn CRM của mình trong gần 10 năm và là một chuyên gia trong việc sử dụng dữ liệu khách hàng để phát triển chiến lược marketing. Chúng tôi cung cấp hỗ trợ cho đội ngũ hiện tại của bạn về việc theo dõi dữ liệu và triển khai phân tích, cũng như sử dụng dữ liệu của bạn để đạt được kết quả trên các kênh khác nhau, từ CRM đến Performance Marketing. Bạn đang tìm kiếm một chút trợ giúp? Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để thảo luận về chiến lược marketing!

Facebook
LinkedIn
Twitter
WhatsApp
Email
thumbnail banner data

để nhận được những xu hướng mới nhất!

mau-email-marketing-thu-hut
Top 5 mẫu Email Marketing phổ biến và những tiêu chí cần biết

Email Marketing là công cụ không thể thiếu trong chiến lược tiếp thị số của mọi doanh nghiệp. Một mẫu email thiết kế chuyên nghiệp không chỉ giúp truyền tải thông điệp mà còn là chìa khóa tạo ấn tượng mạnh và thúc đẩy tương tác với khách hàng. Hãy cùng Ematic Solutions tìm hiểu về Những tiêu chí cần biết để xây dựng mẫu Email Marketing thu hút và ví dụ 5 mẫu phổ biến nhất qua bài viết sau đây.

Đọc thêm »
core-web-vitals-la-gi
Core Web Vitals là gì? Các chỉ số cải thiện thứ hạng website

Trong bối cảnh Google ngày càng đặt nặng trải nghiệm người dùng, Core Web Vitals trở thành tiêu chí cốt lõi giúp xếp hạng trang web. Nếu bạn muốn website vượt qua đối thủ, Core Web Vitals chính là yếu tố không thể bỏ qua. Cùng Ematic Solutions khám phá những kiến thức chi tiết về Core Web Vitals và hướng dẫn cách tối ưu trang web hữu ích nhé.

Đọc thêm »
goog-dhwhuh-dư
Hiểu thêm về thẻ Canonical: Bí quyết tối ưu SEO với nội dung đồng nhất

Trong lĩnh vực tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), duy trì sự đồng nhất nội dung trên các trang web là điều cực kỳ quan trọng. Khi các trang web ngày càng phức tạp và quy mô lớn hơn, việc đảm bảo rằng các công cụ tìm kiếm có thể lập chỉ mục và xếp hạng nội dung một cách chính xác trở thành một thách thức. Đây là lúc thẻ canonical phát huy vai trò quan trọng – một công cụ mạnh mẽ giúp quản trị viên web và chuyên gia SEO giải quyết vấn đề nội dung trùng lặp và cải thiện hiệu suất trang web.Vậy Thẻ Canonical là gì? Hãy cùng Ematic Solutions tìm hiểu thêm về thẻ Canonical và bí quyết tối ưu SEO với nội dung đồng nhất. 

Đọc thêm »
google-pagespeed-insights
Google PageSpeed Insights là gì?

Trong thế giới số hiện nay, hiệu suất website đóng vai trò quan trọng trong trải nghiệm người dùng và xếp hạng trên công cụ tìm kiếm. Google PageSpeed Insights (PSI) là một công cụ mạnh mẽ giúp các chủ website và nhà phát triển đánh giá và cải thiện tốc độ tải trang của website. Hãy cùng Ematic Solutions tìm hiểu sâu hơn về PageSpeed Insights, cách công cụ này hoạt động và tại sao nó lại quan trọng trong việc đóng góp vào sự thành công của website.

Đọc thêm »
serp-la-gi
SERP là gì? Các loại SERP phổ biến giúp website dễ lên TOP đầu

SERP là gì? Đây là câu hỏi được nhiều người làm trong lĩnh vực SEO và Digital Marketing quan tâm bởi SERP đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thứ hạng website trên công cụ tìm kiếm. Việc hiểu rõ các loại SERP phổ biến không chỉ giúp bạn tối ưu hóa nội dung hiệu quả mà còn nâng cao khả năng đưa website lên TOP đầu một cách bền vững. Vì thế, hãy cùng Ematic Solutions khám phá các loại SERP và cách tối ưu chúng để đạt được hiệu quả SEO tốt nhất!

Đọc thêm »
organic-search
Organic search là gì? Làm thế nào để tăng traffic cho website?

Với sự phát triển không ngừng của SEO, việc hiểu và tối ưu hóa organic search đang trở thành yếu tố then chốt cho các doanh nghiệp. Vậy Organic search là gì? Làm thế nào để tăng chỉ số Organic search cho website? Hãy cùng Ematic Solutions tìm hiểu sâu hơn về khái niệm Organic search và những cách để tối ưu chỉ số organic search cho website của bạn.

Đọc thêm »